Tướng granulit Granulit

Tướng granulit được xác định bởi nhiệt độ thấp hơn ranh giới 700 +/− 50 °C và áp suất trong khoảng 5–15 kb. Tổ hợp khoáng vật phổ biến nhất của tướng granulit bao gồm plagioclase, feldspar kali chứa đến 50% albitpyroxen giàu Al2O3.

Sự chuyển đổi giữa tướng amphibolit và granulit được xác định từ các phản ứng cùng cấp sau:

amphibole -> pyroxen + H2Obiotit -> K-feldspar + granat + orthopyroxen + H2O.

Phụ tướng Hornblend granulit là khu vực chuyển tiếp cùng tồn tại của các khoáng vật sắt-magie ngập nước và khan, vì vậy ở trên phản ứng cùng cấp như trên với phụ tướng pyroxen granulit – các tướng có tổ hợp khoáng vật hoàn toàn là khan.[1]